1. Đối tượng được vay vốn
- Người chấp hành xong án phạt tù (NCHXAPT) bao gồm: người chấp hành xong thời hạn chấp hành án phạt tù đã được cấp giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt tù quy định tại Luật Thi hành án hình sự và người được đặc xá đã được cấp giấy chứng nhận đặc xá quy định tại Luật Đặc xá.
- Cơ sở sản xuất kinh doanh bao gồm: doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh có sử dụng lao động là NCHXAPT.
2. Điều kiện được vay vốn
2.1. Đối với NCHXAPT
- Có nhu cầu vay vốn; có tên trong danh sách NCHXAPT về cư trú tại địa phương, chấp hành tốt các quy định của pháp luật, không tham gia các tệ nạn xã hội, do Công an cấp xã lập và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận trên Mẫu số 01 kèm theo Quyết định số 22/2023/QĐ-TTg.
- Thời gian kể từ khi chấp hành xong án phạt tù đến thời điểm vay vốn tối đa là 05 năm.
- Không còn dư nợ tại NHCSXH đối với các chương trình tín dụng khác có cùng mục đích sử dụng vốn.
2.2. Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh
- Được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật;
- Sử dụng tối thiểu 10% tổng số lao động là NCHXAPT, ký hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động;
- Có phương án vay vốn và được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện phương án xác nhận (theo Mẫu số 02 kèm theo Quyết định số 22/2023/QĐ-TTg);
- Không còn dư nợ tại NHCSXH đối với các chương trình tín dụng khác có cùng mục đích sử dụng vốn.
3. Mục đích sử dụng vốn vay
3.1. Đối với vay vốn để đào tạo nghề
Chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của NCHXAPT trong thời gian theo học tại các trường đại học (hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3.2. Đối với vay vốn để sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm
Chi phí để sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm gồm chi phí cho việc thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm.
4. Mức vốn cho vay
4.1. Đối với vay vốn để đào tạo nghề
Mức cho vay tối đa là 04 triệu đồng/tháng/NCHXAPT.
4.2. Đối với vay vốn để sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm
a) NCHXAPT: mức vốn cho vay tối đa là 100 triệu đồng/NCHXAPT.
b) Cơ sở sản xuất kinh doanh: mức vốn cho vay tối đa là 02 tỷ đồng/dự án và không quá 100 triệu đồng/người lao động tại cơ sở sản xuất kinh doanh.
5. Lãi suất cho vay
- Lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo quy định theo từng thời kỳ (Hiện nay là 6,6%/năm).
- Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
6. Thời hạn cho vay
6.1. Đối với vay vốn để đào tạo nghề: Thời hạn cho vay áp dụng như chương trình cho vay đối với học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.
6.2. Đối với vay vốn để sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm :Thời hạn cho vay tối đa 120 tháng.
7. Bảo đảm tiền vay
7.1. NCHXAPT vay vốn không phải thực hiện bảo đảm tiền vay.
7.2. Cơ sở sản xuất kinh doanh vay vốn trên 100 triệu đồng phải thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật và NHCSXH.
8. Phương thức cho vay
8.1. Đối với NCHXAPT
- Thực hiện cho vay thông qua hộ gia đình. Trường hợp trong hộ gia đình không còn thành viên nào từ đủ 18 tuổi trở lên hoặc những thành viên còn lại không còn sức lao động, không đủ năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật thì NCHXAPT trực tiếp đứng tên vay vốn.
- Cho vay theo phương thức ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay cho các tổ chức chính trị - xã hội theo quy định của NHCSXH.
8.2. Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh: NHCSXH nơi cho vay thực hiện cho vay trực tiếp.
9. Hồ sơ vay vốn do khách hàng cung cấp
9.1. Đối với NCHXAPT
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD);
- Giấy ủy quyền (mẫu số 01/GUQ nếu có);
- Giấy xác nhận của cơ sở đào tạo nghề (mẫu số 01/TDSV, đối với trường hợp vay vốn để đào tạo nghề).
9.2. Đối với cơ sở SXKD
- Phương án vay vốn (mẫu số 02/Quyết định số 22/2023/QĐ-TTg).
- Bản sao các giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động.
- Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp/Hợp tác xã.
- Bản chính văn bản chấp thuận/phê duyệt vay vốn.
- Giấy ủy quyền (nếu có).
- Bản sao Hợp đồng lao động của NCHXAPT đang làm việc.
- Bản chính Danh sách tổng số lao động tại cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Bản gốc/Bản chính: Báo cáo tài chính 02 năm liền kề và báo cáo nhanh về tình hình tài chính kể từ đầu năm tài chính đến thời điểm vay vốn (đối với Doanh nghiệp, Hợp tác xã).
10. Hiệu lực: áp dụng từ ngày 10/10/2023.
(Nội dung chi tiết về chính sách, thủ tục hồ sơ thực hiện Chương trình được triển khai tới Hội, Đoàn thể, Tổ TK&VV và hướng dẫn trực tiếp tại trụ sở NHCSXH)./.